Kinh mười bốn mối thương người

0
1538
Kinh 14 mối thương người. Corporal and spiritual works of mercy.
Kinh mười bốn mối thương người.

Thương người có mười bốn mối

Thương xác bảy mối

Thứ nhất: cho kẻ đói ăn.
Thứ hai: cho kẻ khát uống.
Thứ ba: cho kẻ rách rưới ăn mặc.
Thứ bốn: viếng kẻ liệt cùng kẻ tù rạc.
Thứ năm: cho khách đỗ nhà.
Thứ sáu: chuộc kẻ làm tôi.
Thứ bảy: chôn xác kẻ chết.

Thương linh hồn bảy mối

Thứ nhất: lấy lời lành mà khuyên người.
Thứ hai: mở dạy kẻ mê muội.
Thứ ba: yên ủi kẻ âu lo.
Thứ bốn: răn bảo kẻ có tội.
Thứ năm: tha kẻ dể ta.
Thứ sáu: nhịn kẻ mất lòng ta.
Thứ bảy: cầu cho kẻ sống và kẻ chết.


English / Tiếng Anh

Corporal and Spiritual Works of Mercy

The Corporal Works of Mercy

To feed the hungry;
To give drink to the thirsty;
To clothe the naked;
To harbour the harbourless;
To visit the sick;
To ransom the captive;
To bury the dead.

The Spiritual Works of Mercy

To instruct the ignorant;
To counsel the doubtful;
To admonish sinners;
To bear wrongs patiently;
To forgive offences willingly;
To comfort the afflicted;
To pray for the living and the dead.


Last update / Cập nhật lần cuối: 13/05/2023


Cách lần chuỗi hạt mân côi, đọc kinh mân côi

ĐỂ LẠI PHẢN HỒI